Kết quả tìm kiếm Sách[3] Nguyễn Lân Dũng Wiki tiếng Việt
Nguyễn Lân Dũng, sinh năm 1938 là một giáo sư tiến sĩ sinh học, Nhà giáo Nhân dân của Việt Nam. Công tác chính của ông là giảng dạy và nghiên cứu tại… |
Nguyễn Lân (14 tháng 6 năm 1906 – 7 tháng 8 năm 2003) là một giáo viên, người biên soạn từ điển, nhà văn và nhà nghiên cứu người Việt Nam. Ông là người… |
Giáo sư, tiến sĩ khoa học Nguyễn Lân Tuất, còn có bút danh là Lân Tuất (7 tháng 1 năm 1935 tại Hà Nội – 29 tháng 4 năm 2014) nguyên là Chủ nhiệm khoa… |
thơ bằng chữ Hán của Nguyễn Trãi, gồm 105 bài thơ, trong đó có bài Côn Sơn ca nổi tiếng. Theo Lê Quý Đôn sách gồm 3 quyển, Nguyễn Trãi soạn, Trần Khắc… |
Nguyễn Lân; các anh chị em của ông đều là những chuyên gia của nhiều lĩnh vực khác nhau, tiêu biểu như Nguyễn Lân Dũng, Nguyễn Lân Hùng, Nguyễn Lân Tuất… |
Gia Long (đổi hướng từ Nguyễn Phúc Ánh) (Tiếng Trung: 嘉隆; 8 tháng 2 năm 1762 – 3 tháng 2 năm 1820), tên húy là Nguyễn Phúc Ánh (阮福暎), thường được gọi là Nguyễn Ánh (阮暎), là một nhà chính trị, nhà… |
Quang Dũng (tên khai sinh là Bùi Đình Diệm; sinh 11 tháng 10 năm 1921 – mất 13 tháng 10 năm 1988) là một nhà thơ Việt Nam. Ông là tác giả của một số bài… |
vai Hà Lan Nguyễn Hà Trung (Trung "ruồi") trong vai Cô đồng (Thầy bói) Thái Sơn trong vai Cò đất Tô Dũng trong vai Ông Toại hồi trẻ Nguyễn Lan Hương trong… |
Hồ Chí Minh (đổi hướng từ Nguyễn Sinh Cung) bản Chính trị Quốc gia, Hà Nội, 2000, tr. 4, tr. 427-428 [2] ^ GS TS Nguyễn Lân Dũng (2010). Hồ Chí Minh với trí thức ngoài Đảng. Tạp chí Kiến thức ngày… |
thời nhà Nguyễn là Phan Huy Chú trong bộ sách Lịch triều hiến chương loại chí ở phần Văn tịch chí cũng gần như có chung quan điểm với Vũ Khâm Lân khi nhận… |
Lê Thánh Tông (đề mục Chính sách văn hóa) vua, bậc trí dũng đủ để giữ nước". Ngày 27/7 âm lịch năm Nhâm Tuất (1442), Lê Thái Tông băng hà. Thái tử Lê Bang Cơ, con của Thần phi Nguyễn Thị Anh, anh… |
Nguyễn Quang Toản (Tiếng Trung: 阮光纘, 1783 – 1802), là vị hoàng đế thứ 3 và cuối cùng của Vương triều Tây Sơn trong lịch sử Việt Nam. Ông là con trai của vua… |
Trịnh Ngô Dụng Hoàng Hoa Thám Nguyễn Đình Tuân Nguyễn Khắc Nhu Cô Giang (Nguyễn Thị Giang) Bàng Bá Lân Cô Bắc (Nguyễn Thị Bắc) Thân Nhân Trung Trạng… |
Nguyễn Quang Ngọc (sinh năm 1968) Chính ủyː Trung tướng Nguyễn Quang Cường (sinh năm 1965) Phó Tư lệnh, Tham mưu trưởngː Thiếu tướng Nguyễn Đức Dũng (sinh… |
dục Nguyễn Lân Dũng, tiến sĩ sinh học, Nhà giáo nhân dân Nguyễn Lân, giáo sư, Nhà giáo nhân dân, nhà biên soạn từ điển, Học giả của Việt Nam. Nguyễn Mạnh… |
Kiều (VTV3) Phạm Thu Hằng (VTV3) Nguyễn Hương Giang (VTV3) Thái Văn Dũng (VTV3) Nguyễn Đức Khuê (VTV3, VFC) Nguyễn Thị Thảo (Thảo Vân) (VTV3, VFC) Phạm… |
Đồng Khánh (đổi hướng từ Nguyễn Cảnh Tông) là Nguyễn Phúc Ưng Thị (阮福膺豉) và Nguyễn Phúc Ưng Đường (阮福膺禟 ), lên ngôi lấy tên là Nguyễn Phúc Biện (阮福昪), là vị hoàng đế thứ chín của nhà Nguyễn trong… |
Nguyễn Phúc Tần (Tiếng Trung: 阮福瀕, 18 tháng 7 năm 1620 - 30 tháng 4 năm 1687), hay Nguyễn Thái Tông, tước hiệu Dũng Quận công (勇郡公), và được người trong lãnh… |
^ Hoàng Lân (7 tháng 3 năm 2017). “Ca sĩ Quang Dũng vẫn ấp ôm những giấc mơ chưa mang tên mình”. Báo Hànộimới. Lưu trữ bản gốc ngày 7 tháng 3 năm 2017… |
Nhà Nguyễn (chữ Nôm: 茹阮, Tiếng Trung: 阮朝; Hán-Việt: Nguyễn triều) là triều đại quân chủ cuối cùng trong lịch sử Việt Nam. Nhà Nguyễn được thành lập sau khi… |